Home WordpressWordPress cơ bản Tìm hiểu về tệp wp-config.php trong wordpress

Tìm hiểu về tệp wp-config.php trong wordpress

by admincp

Trong bài viết này, VINASTAR sẽ cùng các bạn tìm hiểu tổng quan về nội dung của tệp wp-config.php trong wordpress và một số tùy chọn nâng cao của nó.

Tệp wp-config.php là một trong những tệp quan trọng nhất trong WordPress. Không có nó, trang web WordPress của bạn sẽ không thể hoạt động. Trong bài viết này, VINASTAR sẽ cùng các bạn tìm hiểu tổng quan về nội dung của tệp wp-config.php trong wordpress và một số tùy chọn nâng cao của nó.

Tìm hiểu về tệp wp-config trong wordpress

1. Tệp wp-config.php là gì?

Tệp wp-config.php cung cấp chi tiết cấu hình cơ sở cho trang web WordPress của bạn. Tệp wp-config.php chứa thông tin cần thiết giúp cho trang web WordPress của bạn hoạt động, bao gồm cài đặt kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, Salts & Keys WordPress, tiền tố bảng cơ sở dữ liệu và ABSPATH (đường dẫn tuyệt đối đến thư mục WordPress).

2. Nội dung của tệp WordPress wp-config.php

Screenshot_16 - wp-config.php trong wordpress

2.1. Cài đặt cơ sở dữ liệu MySQL

Các trang web WordPress hoạt động bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL. Cơ sở dữ liệu sẽ lưu trữ nội dung của blog của bạn, chẳng hạn như bài viết, bình luận, v.v.

define(‘DB_NAME’, ‘database_name_here’); Tên của cơ sở dữ liệu cho WordPress. Thay thế database_name_here, bằng tên cơ sở dữ liệu của bạn.
define(‘DB_USER’, ‘username_here’); Tên người dùng cơ sở dữ liệu MySQL được sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu. Thay thế username_here, bằng tên người dùng của bạn.
define(‘DB_PASSWORD’, ‘password_here’); Mật khẩu cơ sở dữ liệu MySQL được sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu. Thay thế password_here, bằng mật khẩu của bạn.
define(‘DB_HOST’, ‘localhost’); Tên máy chủ MySQL. Thông thường đều sử dụng Localhost nên bạn không cần chỉnh sửa thông số này
define(‘DB_CHARSET’, ‘utf8’); Bộ ký tự cơ sở dữ liệu để sử dụng trong việc tạo bảng cơ sở dữ liệu. Giá trị mặc định là utf8 luôn là lựa chọn tốt nhất.
define(‘DB_COLLATE’, ”); Kiểu đối chiếu cơ sở dữ liệu. Trong hầu hết các trường hợp, giá trị này phải được để trống (null) để đối chiếu cơ sở dữ liệu sẽ được MySQL tự động gán dựa trên bộ ký tự cơ sở dữ liệu được chỉ định bởi DB_CHARSET.

 

2.2. WordPress Salts & Keys

WordPress sử dụng cookie (Hoặc thông tin được lưu trữ trong trình duyệt của bạn) để xác minh danh tính của người dùng và người nhận xét đã đăng nhập, do đó, WordPress cũng bao gồm các khóa bảo mật và salt xác thực trong tệp wp-config.php. Về cơ bản, các khóa bảo mật WordPress này là mật khẩu bổ sung cho trang web của bạn nó là một chuỗi ký tự dài, ngẫu nhiên và phức tạp.

Các thông số này được khuyến nghị nhằm tăng cường bảo mật cho website WordPress của bạn.

define(‘AUTH_KEY’, ‘put your unique phrase here’); Khóa bảo mật giúp mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng.
define(‘SECURE_AUTH_KEY’, ‘put your unique phrase here’); Khóa bảo mật giúp mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng.
define(‘LOGGED_IN_KEY’, ‘put your unique phrase here’); Khóa bảo mật giúp mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng.
define(‘NONCE_KEY’, ‘put your unique phrase here’); Khóa bảo mật giúp mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng.
define(‘AUTH_SALT’, ‘put your unique phrase here’); Salt tương ứng với ‘AUTH_KEY’.
define(‘SECURE_AUTH_SALT’, ‘put your unique phrase here’); Salt tương ứng với ‘SECURE_AUTH_KEY’.
define(‘LOGGED_IN_SALT’, ‘put your unique phrase here’); Salt tương ứng với ‘LOGGED_IN_KEY’.
define(‘NONCE_SALT’, ‘put your unique phrase here’); Salt tương ứng với ‘NONCE_KEY’.

 

2.3. WordPress Database Table Prefix

$table_prefix là giá trị được đặt ở phía trước tên của các bảng cơ sở dữ liệu của bạn. Thay đổi giá trị nếu bạn muốn sử dụng một tiền tố khác wp_ .

2.4. ABSPATH Đường dẫn tuyệt đối đến thư mục WordPress

if (!defined(‘ABSPATH’)) {
define(‘ABSPATH’, dirname(__FILE__) . ‘/’);
}
Dòng này xác định đường dẫn tuyệt đối đến thư mục WordPress.
require_once(ABSPATH . ‘wp-settings.php’); Yêu cầu tập tin wp-settings.php

 

2.5. Các tuỳ chọn nâng cao

Phần này sẽ trình bày các tùy chọn nâng cao cho wp-config.php. Các thay đổi có thể dẫn đến các sự cố không lường trước cho trang web của bạn, vì vậy hãy đảm bảo bạn đã sao lưu dữ liệu trước khi thêm hoặc sửa đổi các cài đặt này.

WordPress Address (URL) WP_SITEURL cho phép xác định địa chỉ của website. Giá trị được xác định là địa chỉ nơi chứa các tệp cốt lõi WordPress của bạn. Nó nên bao gồm phần http://. Đặt giá trị này trong wp-config.php sẽ ghi đè giá trị bảng wp_options cho siteurl và vô hiệu hóa trường địa chỉ WordPress (URL) trong Cài đặt > Chung. define(‘WP_SITEURL’,’http://example.com/wordpress’);
Sửa đổi khoảng thời gian tự động lưu nháp Khi chỉnh sửa bài viết, WordPress sử dụng Ajax để tự động lưu các bản sửa đổi cho bài viết. Bạn có thể muốn tăng thông số này để trì hoãn thời gian giữa các lần lưu tự động hoặc giảm thông số để đảm bảo bạn không bao giờ mất các thay đổi. Mặc định là 60 giây. define( ‘AUTOSAVE_INTERVAL’, 160 ); // Seconds
Vô hiệu hoá Post Revisions Theo mặc định, WordPress sẽ lưu các bản sao chỉnh sửa của bài viết hoặc trang, cho phép hoàn nguyên về phiên bản trước của bài viết hoặc trang. Việc lưu bản sửa đổi có thể bị vô hiệu hóa hoặc có thể chỉ định số lần sửa đổi tối đa cho mỗi bài viết hoặc trang. define( ‘WP_POST_REVISIONS’, false );
Chỉ định số lần sửa đổi bài Nếu bạn muốn chỉ định số lần sửa đổi tối đa, hãy đổi false thành số (ví dụ: 3 hoặc 5). define(‘WP_POST_REVISIONS’, 3);
Kích hoạt tính năng Multisite / Network WP_ALLOW_MULTISITE là một tính năng được giới thiệu trong WordPress Phiên bản 3.0 cho phép chức năng đa trang thông qua WordPress MU. Nếu cài đặt này không có trong wp-config.php thì nó mặc định là false. define(‘WP_ALLOW_MULTISITE’, true);
Chuyển hướng blog không tồn tại NOBLOGREDIRECT có thể được sử dụng để chuyển hướng trình duyệt nếu khách truy cập cố gắng truy cập địa chỉ không tồn tại. Ví dụ: http://nonexistent.example.com hoặc http://example.com/nonexistent/. define(‘NOBLOGREDIRECT’, ‘http://example.com’);
Gỡ lỗi Tùy chọn WP_DEBUG kiểm soát việc hiển thị lỗi. Nếu cài đặt này không có trong wp-config.php, thì giá trị được coi là false. LƯU Ý: Các giá trị truefalse trong ví dụ không được đặt trong dấu nháy đơn (‘) vì chúng là các giá trị boolean. define(‘WP_DEBUG’, true);
define(‘WP_DEBUG’, false);
Vô hiệu hóa kết nối Javascript Kết quả TTo trong wp-admin sẽ nhanh hơn, tất cả các tệp Javascript được nối vào một URL. Nếu Javascript không hoạt động trong wp-admin, bạn có thể thử tắt tính năng này. define(‘CONCATENATE_SCRIPTS’, false);
Tăng bộ nhớ được phân bổ cho PHP Tùy chọn WP_MEMORY_LIMIT cho phép bạn chỉ định lượng bộ nhớ tối đa được PHP sử dụng. Cài đặt này có thể cần thiết trong trường hợp bạn nhận được một thông báo, chẳng hạn như kích thước bộ nhớ được cho phép của xxxxxx byte cạn kiệt. Cài đặt này chỉ tăng Bộ nhớ PHP cho WordPress, không phải cho các ứng dụng khác. //Increase PHP Memory to 64MB
define(‘WP_MEMORY_LIMIT’, ’64M’);

//Increase PHP Memory to 96MB
define(‘WP_MEMORY_LIMIT’, ’96M’);

Cache Bật cache cho WordPress define(‘WP_CACHE’, true);
Cron thay thế Cài đặt này hữu ích nếu các bài viết theo lịch không được xuất bản. define(‘ALTERNATE_WP_CRON’, true);
Thùng rác Cài đặt này kiểm soát số ngày trước khi WordPress xóa vĩnh viễn các bài viết trong thùng rác. Mặc định là 30 ngày: define(‘EMPTY_TRASH_DAYS’, 30 ); // 30 days
Vô hiệu hóa chỉnh sửa tệp tin của Plugin và Theme Cấu hình này sẽ tắt chức năng chỉnh sửa file theme, plugins trong wp-admin define(‘DISALLOW_FILE_EDIT’,true);
Vô hiệu hóa Cài đặt/Cập nhật Plugin và theme Cấu hình này sẽ tắt chức năng cài đặt, cập nhật trong wp-admin define(‘DISALLOW_FILE_MODS’,true);
Yêu cầu SSL cho Quản trị viên và Đăng nhập Cấu hình này sẽ yêu cầu phải có SSL (HTTPS) khi đăng nhập. define(‘FORCE_SSL_LOGIN’,true);
Dọn dẹp chỉnh sửa hình ảnh Theo mặc định, WordPress tạo ra một bộ hình ảnh mới mỗi khi hình ảnh được chỉnh sửa. Khi bạn khôi phục ảnh gốc, các chỉnh sửa được lưu trữ trên máy chủ. Thông số IMAGE_EDIT_OVERWRITE là true sẽ thay đổi hành vi này. Chỉ có một bộ chỉnh sửa hình ảnh được tạo và khi bạn khôi phục bản gốc, các chỉnh sửa sẽ bị xóa khỏi máy chủ. define( ‘IMAGE_EDIT_OVERWRITE’, true );

 

3. Kết luận

Qua bài viết này VINASTAR đã cùng các bạn tìn hiểu chi tiết các cấu hình tệp wp-config.php trong wordpress. Nếu có bất kỳ ý kiến đóng góp nào các bạn có thể để lại bình luận ở bên dưới. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm hướng dẫn cấu hình wp-config tăng cường bảo mật và tối ưu tốc độ cho WordPress.

Nguồn bài viết được sưu tầm trên internet

You may also like

Leave a Comment